PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Đăng ngày 22 - 12 - 2023
Lượt xem: 111
100%

Ngày 10 tháng 11 năm 2023, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 1319/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với một số nội dung chủ yếu sau:

 

1. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đến năm 2030, tỉnh Ninh Thuận trở thành tỉnh có mức thu nhập bình quân thuộc nhóm trung bình cao của cả nước, phát triển năng động, nhanh và bền vững với kinh tế biển, kinh tế đô thị là động lực tăng trưởng; phát triển trọng tâm tại khu vực phía Nam tỉnh tạo tiền đề cơ sở hình thành Khu kinh tế ven biển; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, có khả năng chống chịu cao với thiên tai, dịch bệnh và thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu đặc biệt là nguồn tài nguyên nước cần được đảm bảo nhu cầu sử dụng, điều hòa, phân phối hợp lý đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa các dân tộc; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt khoảng 10 -11%/năm; GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt khoảng 200 triệu đồng.
+ Tỷ trọng GRDP của khu vực công nghiệp - xây dựng khoảng 53 - 54%; khu vực dịch vụ khoảng 34 - 35%; khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản khoảng 12 - 13%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm khoảng 2 - 3%.
+ Phấn đấu kinh tế số chiếm khoảng 30% GRDP vào năm 2030.
+ Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt khoảng 50% và tiếp tục duy trì mức trên trung bình của cả nước các năm tiếp theo.
- Về xã hội:
+ Dân số tăng bình quân khoảng 1,89%/năm.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 75 - 80%; trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 40%.
+ Chỉ số phát triển con người (HDI) bằng mức trung bình cả nước.
+ Về tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia: (i) Mầm non: 50,2%; (ii) Tiểu học: 85,8%; (iii) Trung học cơ sở: 74,6%; và (iv) Trung học phổ thông: 69,2%. Duy trì 100% số đơn vị cấp xã và 100% số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, tiến tới phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em dưới 5 tuổi, xóa mù chữ mức độ 2.
+ Số giường bệnh/vạn dân đạt 35 giường; số bác sĩ/vạn dân đạt 11 bác sĩ.
+ Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 55 - 56%; bảo đảm 100% đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và các công trình văn hóa cấp đô thị.
+ Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (theo chuẩn mới) giảm bình quân 1,5- 2%/năm và đến năm 2030 còn dưới 1,5%.
- Về tài nguyên và môi trường:
+ Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ổn định ở mức khoảng 49%.
+ Tỷ lệ dân số đô thị và nông thôn được sử dụng nước sạch đạt 100%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 100%, trong đó 90% được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ;
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý, theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 90%;
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp giảm còn 10% so với lượng chất thải được thu gom;
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 98%, trong đó tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt 100%;
+ Tỷ lệ khu, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường đạt 100%; có 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường; bảo đảm 100% nước thải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn tương đương với chất lượng nước thải ra nguồn tiếp nhận dùng cho mục đích sinh hoạt.
- Về phát triển kết cấu hạ tầng:
+ Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Ninh Thuận, đáp ứng các chỉ tiêu đối với từng đô thị trong tỉnh. Hoàn thành xây dựng cao tốc Bắc – Nam qua địa bàn tỉnh. Nâng cấp, hoàn thiện mạng lưới quốc lộ bảo đảm kết nối, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp III trở lên. Nâng cấp, mở rộng mạng lưới đường tỉnh đạt tối thiểu cấp IV trở lên; 100% tuyến đường tỉnh, đường địa phương được thảm bê tông nhựa hoặc láng nhựa, bê tông xi măng.
+ Phát triển hệ thống cảng biển Ninh Thuận, gồm khu bến Cà Ná và khu bến Ninh Chữ là cảng tổng hợp quốc gia, đóng vai trò đầu mối khu vực với chức năng bến cảng tổng hợp, hàng rời, hàng container, hàng lỏng/khí.
+ Đầu tư Cảng Hàng không Thành Sơn.
+ Phấn đấu khoảng 50% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, khoảng 20% xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; có ít nhất 05 huyện đạt chuẩn nông thôn mới trong đó có ít nhất 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
+ Hạ tầng thông tin và truyền thông tỉnh Ninh Thuận cơ bản đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến toàn trình cho người dân, doanh nghiệp; hoàn thiện hạ tầng 4G, phát triển hạ tầng 5G tại các khu đô thị, khu công nghiệp để hỗ trợ sản xuất thông minh.
- Về quốc phòng, an ninh: Phấn đấu 100% xã, phường, thị trấn đạt cơ sở vững mạnh toàn diện. Gắn phát triển kinh tế - xã hội với củng cố thế trận quốc phòng – an ninh; xây dựng khu vực phòng thủ ngày càng vững chắc; giữ vững ổn định an ninh chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
2. Các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá phát triển
a) Nhiệm vụ trọng tâm
- Giải quyết các khó khăn, vướng mắc có tính chất liên ngành trong quá trình phát triển thông qua việc đánh giá thực trạng phát triển cũng như tích hợp các định hướng phát triển của các ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Đề xuất các giải pháp để cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh thông qua việc xây dựng các cơ chế chính sách.
- Đổi mới mô hình tăng trưởng, tăng năng suất trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển cho các ngành, lĩnh vực quan trọng của tỉnh.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch phát triển về năng lượng, năng lượng tái tạo; du lịch chất lượng cao; công nghiệp chế biến, chế tạo; nông nghiệp công nghệ cao; xây dựng và thị trường bất động sản; kinh tế biển và kinh tế đô thị.
b) Đột phá phát triển
- Nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo đòn bẩy phát triển trên cơ sở kế thừa những giải pháp đã mang lại hiệu quả trong giai đoạn vừa qua; đồng thời xây dựng giải pháp mới để tạo đột phá trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh với trọng tâm là ứng dụng công nghệ thông tin để đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số, xây dựng đô thị thông minh, cải cách thủ tục hành chính, minh bạch hoá thông tin để thu hút đầu tư;
- Đẩy mạnh phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng khung tạo động lực thúc đẩy liên kết vùng, trong đó ưu tiên các hạ tầng giao thông, truyền tải năng lượng, thuỷ lợi cấp nước, xử lý nước thải và hạ tầng đô thị;
- Thúc đẩy chuyển đổi số, ứng dụng khoa học công nghệ vào quản lý và sản xuất, đổi mới sáng tạo, tập trung vào việc chuyển đổi số và sàn giao dịch điện tử nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, cải cách hành chính, cung cấp các dịch vụ số cho người dân và doanh nghiệp…; ứng dụng các mô hình sản xuất công nghệ cao để nâng cao năng suất, chất lượng cũng như khắc phục những hạn chế nội tại của tỉnh; đổi mới, sáng tạo, nâng cao năng suất các nhân tố tổng hợp; đẩy mạnh công tác nghiên cứu ứng dụng công nghệ vào sản xuất phù hợp với những đặc thù và lợi thế riêng của tỉnh Ninh Thuận, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Tạo đột phá trong phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt cho những ngành quan trọng như: năng lượng, năng lượng tái tạo; du lịch chất lượng cao; nông nghiệp đặc thù ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và các ngành khác nhằm đáp ứng tốt yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.
3. Các giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy hoạch
3.1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư: Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, dự án tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tập trung đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; khai thác hiệu quả các nguồn lực từ quỹ đất; thực hiện đa dạng hóa hình thức đầu tư để huy động vốn thực hiện quy hoạch theo quy định pháp luật, tập trung xây dựng cơ chế đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) và các hình thức khác theo quy định pháp luật.
3.2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ. Thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân lực chất lượng cao đối với các ngành, lĩnh vực chủ yếu, mũi nhọn. Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, phát huy nhân tài, đào tạo nhân lực cho phát triển kinh tế tri thức.
3.3. Nhóm giải pháp về môi trường, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
Tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Tăng cường và đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường, nhất là đầu tư xử lý chất thải; xử lý ô nhiễm và phục hồi môi trường. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh.
Phát triển hệ thống mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ; nghiên cứu, ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào sản xuất, kinh doanh sản phẩm chủ lực của tỉnh hướng tới mục tiêu xuất khẩu và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu. Xây dựng chương trình, kế hoạch chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển hạ tầng số, cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, hướng đến xã hội số; tập trung xây dựng chính quyền điện tử, xây dựng thành phố thông minh; đẩy nhanh việc thanh toán không dùng tiền mặt, quan trắc môi trường tự động, hồ sơ quản lý sức khỏe điện tử.
3.4. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển: Nghiên cứu, ban hành các cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực để thu hút các nguồn lực cho phát triển; thường xuyên rà soát các thủ tục hành chính, xây dựng phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số, kinh tế số; thực hiện có hiệu quả chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết, đồng thời mở rộng hợp tác với địa phương khác. Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩu. Tăng cường quan hệ hợp tác hữu nghị với các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Xúc tiến thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị với các đối tác, địa phương nước ngoài.
3.5. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển các khu vực chức năng, phát triển đô thị, nông thôn: Kiểm soát chặt quỹ đất rừng, tài nguyên môi trường rừng và tỷ lệ bao phủ rừng, cân bằng và chuyển hóa một phần quỹ đất nông nghiệp hiện có trong đô thị sang đất xây dựng theo đúng quy định pháp luật để đáp ứng tiêu chí phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các công cụ tài chính kinh tế đất, phát triển lành mạnh thị trường bất động sản, có cơ chế kiểm soát chặt chẽ, khắc phục tình trạng đầu cơ đất đai.
3.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý hành chính nhà nước: Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; đổi mới, hoàn thiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp.
3.7. Thực hiện tốt công tác đảm bảo quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội; Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, hạn chế chồng chéo gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
3.8. Tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch: Tổ chức công bố công khai quy hoạch, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong triển khai thực hiện. Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đảm bảo đồng bộ. Xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch, kế hoạch trung hạn và kế hoạch hàng năm. Định kỳ đánh giá, giám sát việc triển khai thực hiện quy hoạch quy định của pháp luật./.
 
 

Tin liên quan

Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chỉnh trang khu C Mỹ Thành, thành phố...(04/05/2024 9:06 SA)

Công khai thông tin Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Dự án “Siêu thị Co.opmart Thanh...(26/04/2024 8:41 SA)

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN(01/04/2024 8:17 SA)

NINH THUẬN PHÁT TRIỂN NĂNG ĐỘNG VỚI KINH TẾ BIỂN, KINH TẾ ĐÔ THỊ LÀ ĐỘNG LỰC TĂNG TRƯỞNG(25/03/2024 10:00 SA)

Công khai thông tin Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Dự án “Cửa hàng xăng dầu Phước Mỹ”(15/03/2024 4:04 CH)

Tin mới nhất

Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Chỉnh trang khu C Mỹ Thành, thành phố...(04/05/2024 9:06 SA)

Công khai thông tin Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Dự án “Siêu thị Co.opmart Thanh...(26/04/2024 8:41 SA)

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN(01/04/2024 8:17 SA)

NINH THUẬN PHÁT TRIỂN NĂNG ĐỘNG VỚI KINH TẾ BIỂN, KINH TẾ ĐÔ THỊ LÀ ĐỘNG LỰC TĂNG TRƯỞNG(25/03/2024 10:00 SA)

Công khai thông tin Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Dự án “Cửa hàng xăng dầu Phước Mỹ”(15/03/2024 4:04 CH)

41 người đang online
°