QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN “XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”
(theo thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)
1. Nguyên tắc xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (Điều 2)
1. “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” là xã đạt tiêu chuẩn văn hóa nông thôn mới quy định tại Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn văn hóa nông thôn mới quy định tại Thông tư này là căn cứ để các địa phương chỉ đạo, thực hiện các tiêu chí văn hóa trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới và các tiêu chí về phát triển văn hóa nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.
3. Việc công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” phải đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ và đúng quy định.
2. Thẩm quyền, thời hạn công nhận (Điều 3)
1. “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là chung là cấp huyện) công nhận; được thực hiện hai (02) năm đối với công nhận lần đầu và năm (05) năm đối với công nhận lại.
2. Thống nhất thực hiện mẫu Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, theo mẫu số 01 và số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (Điều 4)
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương
a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
4. Trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (Điều 5)
1. Trình tự đăng ký, xét và công nhận:
a) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
b) Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
đ) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
e) Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
2. Điều kiện công nhận:
a) Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có);
b) Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); năm (05) năm trở lên (công nhận lại).
3. Thủ tục công nhận:
a) Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã:
- Báo cáo hai (02) năm (công nhận lần đầu);
- Báo cáo năm (05) năm (công nhận lại);
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời hạn giải quyết là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận.
5, Khen thưởng (Điều 6)
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, khen thưởng; mức khen thưởng do các địa phương quyết định căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa.
---------------------------------------------------------
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
A. XÃ NÔNG THÔN MỚI
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
TDMN phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc Trung bộ
|
Duyên hải nam TB
|
Tây Nguyên
|
Đông
nam bộ
|
ĐB Sông Cửu Long
|
1
|
Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch
|
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn đượcbản sắc văn hoá tốt đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
TDMN phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung bộ
|
Duyên hải nam TB
|
Tây Nguyên
|
Đông
Nambộ
|
ĐB Sông Cửu Long
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
70%
|
50%
|
100%
|
70%
|
70%
|
70%
|
100%
|
50%
|
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
|
100%
|
100%
(50%
cứng hóa)
|
100%
cứng hóa
|
100%
(70%
cứng hóa)
|
100%
(70%
cứng hóa)
|
100%
(50%
cứng hóa)
|
100%
cứng hóa
|
100%
(30% cứng hóa)
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
65%
|
50%
|
100%
|
70%
|
70%
|
70%
|
100%
|
50%
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa
|
65%
|
50%
|
85%
|
85%
|
70%
|
45%
|
85%
|
45%
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
98%
|
95%
|
99%
|
98%
|
98%
|
98%
|
99%
|
98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học,THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
80%
|
70%
|
100%
|
80%
|
80%
|
70%
|
100%
|
70%
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.2. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Chợ nông thôn
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Bưu điện
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Có Internet đến thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
80%
|
75%
|
90%
|
80%
|
80%
|
75%
|
90%
|
70%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chia theo vùng
|
TDMN phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
BắcTrung bộ
|
Duyên hải nam TB
|
Tây Nguyên
|
Đông
Nambộ
|
ĐB sông Cửu Long
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh
|
1,4 lần
|
1,2 lần
|
1,5 lần
|
1,4 lần
|
1,4 lần
|
1,3 lần
|
1,5 lần
|
1,3 lần
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
<6%
|
10%
|
3%
|
5%
|
5%
|
7%
|
3%
|
7%
|
12
|
Cơ cấu
lao động
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
|
<30%
|
45%
|
25%
|
35%
|
35%
|
40%
|
20%
|
35%
|
13
|
Hình thứctổ chức sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chia theo vùng
|
TDMN phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung bộ
|
Duyên hải nam TB
|
Tây Nguyên
|
Đông
Nam bộ
|
ĐB sông Cửu Long
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
85%
|
70%
|
90%
|
85%
|
85%
|
70%
|
90%
|
80%
|
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
>35%
|
>20%
|
>40%
|
>35%
|
>35%
|
>20%
|
>40%
|
>20%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
|
30%
|
20%
|
40%
|
30%
|
30%
|
20%
|
40%
|
20%
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
|
85%
|
70%
|
90%
|
85%
|
85%
|
85%
|
90%
|
75%
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chia theo vùng
|
TDMN phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung bộ
|
Duyên hải nam TB
|
Tây Nguyên
|
Đông
nam bộ
|
ĐB Sông Cửu Long
|
18
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
An ninh, trật tự xã hội
|
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|